Top 9 # Xem Nhiều Nhất Bệnh Bướu Cổ Tiếng Trung Là Gì Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Mgwbeautypageant.com

Thoát Vị Đĩa Đệm Tiếng Trung Là Gì Và Tiếng Nhật Là Gì ?

Thoát vị đĩa đệm tiếng Trung, tiếng Nhật là gì? Đây là vấn đề được nhiều bệnh nhân quan tâm nhằm tìm kiếm đa dạng các thông tin về loại bệnh này. Để dễ dàng tra cứu nhiều phương pháp chữa trị từ các quốc gia khác, người bệnh nên biết về các thuật ngữ chuyên ngành xương khớp trong bài viết sau.

Thoát vị đĩa đệm tiếng Trung là gì?

Hiện nay, số người bị các bệnh về xương khớp tại các các quốc gia Châu Á ngày càng tăng, không phân biệt đối tượng nam nữ, già trẻ. Nguyên nhân chính là do vận động quá sức hoặc sinh hoạt sai tư thế trong một thời gian dài.

Trung Quốc là đất nước sở hữu các bài thuốc Đông y chữa bệnh cột sống rất hiệu quả, nên khá nhiều bệnh nhân muốn tìm hiểu thoát vị đĩa đệm là gì khi gọi theo tiếng Trung Quốc.

Các bệnh đĩa đệm là danh từ chuyên ngành y, dùng để nói về hiện tượng các sụn khớp bị tổn thương, đĩa đệm dịch chuyển khỏi vị trí. Về cơ bản, khái niệm của bệnh lý này ở Việt Nam cũng giống với các nước lân cận. Trong tiếng Trung, từ thoát vị tại đĩa đệm được viết là 椎间盘突出 (phiên âm: Chuíjiānpán túchū), trong đó 椎间盘 có nghĩa là đĩa đệm, 突出 là thuật ngữ y học mô tả tình trạng một vật bị nhô ra ngoài, không còn ở đúng vị trí của nó.

Dựa vào vị trí đĩa đệm bị thoát vị, bệnh được chia làm hai loại là:

Thoát vị đĩa đệm ở cột sống lưng: Đây là bệnh trạng phổ biến, thường gặp ở những người lớn tuổi, những người có công việc đặc thù như nhân viên văn phòng, tài xế,… Lúc này, các đốt sống lưng bị thoái hóa, tác động lực lên tủy sống và rễ thần kinh, dẫn đến triệu chứng đau nhức. Thoát vị ở đĩa đệm cột sống lưng trong tiếng trung là 腰椎间盘突出症.

Thoát vị đĩa đệm ở đốt sống cổ: Nguyên nhân chính của bệnh này là do thói quen sinh hoạt, vận động không đúng tư thế làm các dây thần kinh bị chèn ép. Hoạt động này kéo dài khiến cho các đốt sống bị bào mòn, có thể mọc các gai cột sống làm người bệnh đau nhức, mỏi cổ, khó vận động, mất ngủ triền miên, thậm chí gây hội chứng thiếu máu não ở người bệnh. Thuật ngữ này trong tiếng trung là 古代椎間盤突出.

Đĩa đệm: 椎间盘.

Cột sống: 脊柱.

Tuỷ sống: 脊髓.

Rễ thần kinh: 神经学根源.

Gai cột sống: 脊椎.

Thoái hoá: 降级.

Viêm khớp: 关节炎.

Đau vai gáy: 肩颈疼痛.

Bài tập vật lý trị liệu: 理疗.

Viêm khớp: 关节炎.

Đau thần kinh tọa: 坐骨神经痛.

Thấp khớp: 风湿病.

Bệnh gút:痛风.

Xẹp đốt sống: 椎骨.

Thoát vị đĩa đệm là gì?: 什么是椎间盘突出?

Triệu chứng của thoát vị ở đĩa đệm?: 椎间盘突出的症状?

Nguyên nhân của đĩa đệm bị thoát vị: 椎间盘突出的原因.

Thoát vị đĩa đệm có nguy hiểm không?: 椎间盘突出有危险吗?

Các liệu trình chữa thoát vị: 椎间盘突出症的治疗.

Thoát vị đĩa đệm nên uống thuốc gì?: 椎间盘突出症应服用什么药物?

Không nên làm gì khi đĩa đệm bị thoát vị?: 椎间盘突出症怎么办?

Bài tập tốt cho người bị thoát vị: 椎间盘突出症的好练习.

Phòng ngừa thoát vị đĩa đệm: 预防椎间盘突出.

Điều trị bệnh thoát vị ở đĩa đệm bằng mổ: 修复椎间盘突出症的手术.

Thoát vị nên ăn gì?: 椎间盘突出应该吃什么?

Thoát vị đĩa đệm tiếng Nhật là gì?

Tương tự như tiếng Trung, căn bệnh này trong tiếng Nhật không khác về nội dung hay đặc tính của bệnh lý. Thoát vị đĩa đệm tiếng Nhật là 椎間板ヘルニア, trong đó 椎間板 là danh từ đĩa đệm, ヘルニア được hiểu là trạng thái một vật lệch ra khỏi vị trí ban đầu của nó. Hiện nay số người mắc phải bệnh thoát vị tại đĩa đệm càng càng tăng.

Không chỉ những người lớn tuổi, người lao động tay chân mà cả những người trẻ tuổi, nhân viên văn phòng cũng có thể bị loại bệnh này. Hầu hết các nguyên nhân đều làm cho đĩa đệm bị đè nén, áp lực quá mức dẫn đến rách bao xơ, dịch đĩa đệm tác động lực lên sợi thần kinh. Hai vị trí thoát vị nổi bật trong tiếng Nhật là:

Thoát vị đĩa đệm ở cột sống lưng: 腰椎の腰椎椎間板ヘルニア.

Thoát vị ở đĩa đệm đốt sống cổ: 頸椎椎間板ヘルニア.

Đĩa đệm: ディスクディスク.

Cột sống: 背骨.

Tuỷ sống: 脊髄.

Rễ thần kinh: 神経根.

Gai cột sống: 背骨.

Thoái hoá: 劣化.

Viêm khớp: 関節炎.

Đau vai gáy: 肩と首の痛み.

Bài tập vật lý trị liệu: 理学療法.

Viêm khớp: 関節炎.

Đau thần kinh tọa: 坐骨神経痛.

Thấp khớp: リウマチ.

Bệnh gút: 痛風.

Xẹp đốt sống: 倒れた椎骨.

Những câu hỏi thường gặp về thoát vị đĩa đệm bằng tiếng Nhật:

Đĩa đệm bị thoát vị là gì?: 椎間板ヘルニアとは何ですか?

Triệu chứng của thoát vị đĩa đệm?: 椎間板ヘルニアの症状?

Nguyên nhân của thoát vị vùng đĩa đệm: 椎間板ヘルニアの原因.

Bệnh thoát vị có nguy hiểm không?: 椎間板ヘルニアは危険ですか?

Các liệu trình chữa thoát vị đĩa đệm?: 椎間板ヘルニアの治療は?

Thoát vị ở đĩa đệm nên uống thuốc gì?: 椎間板ヘルニアはどのような薬を服用すべきですか?

Không nên làm gì khi mắc đĩa đệ bị thoát vị?: 椎間板ヘルニアの場合はどうすればよいですか?

Bài tập tốt cho thoát vị đĩa đệm: 椎間板ヘルニアの良い練習.

Phòng ngừa thoát vị: 椎間板ヘルニアの予防.

Điều trị bệnh thoát vị đĩa đệm bằng mổ: 椎間板ヘルニア手術.

Thoát vị ở đĩa đệm nên ăn gì?: ヘルニアディスクは何を食べるべきですか?

Ngày cập nhật gần nhất:

Đau Dạ Dày Tiếng Trung Là Gì? Câu Hỏi, Dịch Thuật, Phát Âm Tiếng Hoa

10/07/2020

Đau dạ dày tiếng Trung là gì?

Bệnh đau dạ dày tiếng Trung là 胃痛 wèitòng. Dạ dày là bộ phận tiêu hóa có kích thước lớn nhất nằm giữa tá tràng và thực quản. Với vai trò chứa thức ăn và tiêu hóa nên dạ dày là cơ quan quan trọng dễ bị tổn thương.

Đau bao tử có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau như sự xâm nhập của vi khuẩn, các yếu tố nội ngoại nhân khiến lớp niêm mạc bị tổn thương. Bệnh lý này cũng là biểu hiện của chức năng đường ruột bị rối loạn. Khi bị bệnh, người bệnh thường gặp những cơn đau quằn quại, ợ hơi, khó tiêu, thường xuyên buồn nôn và chán ăn.

Những người tìm hiểu đau bao tử tiếng Trung là gì giúp tìm kiếm các tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Trung, tra cứu thông tin bệnh để hiểu rõ hơn về triệu chứng, nguyên nhân, phương pháp điều trị bệnh hiệu quả.

Một số câu hỏi tiếng Trung về đau dạ dày

胃疼一般和哪些原因有关?Nguyên nhân của đau bao tử là gì?

Đau bao tử là một bệnh lý thường gặp trong cuộc sống hiện đại, tỷ lệ những người mắc bệnh ngày càng gia tăng phần lớn được xác định do thói quen ăn uống và sinh hoạt gấp rút của người trẻ.

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến chứng bệnh này. Trong đó hai yếu tố chính được cho là sự tác động của ẩm thực và yếu tố tinh thần cùng với một số nguyên nhân khác. Cụ thể, khi tìm kiếm các nguyên nhân của đau dạ dày trong tiếng Trung ta có các kết quả sau::

Chế độ ăn uống không khoa học: Chế độ ăn uống không khoa học bao gồm ăn không đúng giờ, nhai không kỹ, ăn quá nhanh, ăn uống không vệ sinh, ăn quá nhiều trước khi ngủ… Đây đều là những yếu tố nguy cơ dẫn đến tình trạng bệnh. Bởi dạ dày là một cơ quan có sự bài tiết dịch vị mang tính chu kỳ để tiêu hóa thức ăn nuôi dưỡng cơ thể. Khi ăn quá nhiều, quá nhanh sẽ làm tăng áp lực đến dạ dày gây ra tổn thương dẫn đến những cơn đau thường xuyên xuất hiện.

Ngoài ra, bệnh lý này có thể do các nguyên nhân khác như hút thuốc lá, uống rượu bia, lạm dụng thuốc uống ảnh hưởng đến dạ dày.

胃痛有哪些症状? : Triệu chứng của đau bao tử là gì?

Có nhiều triệu chứng của bệnh mà người bệnh có thể quan sát gồm:

Đau bụng: Là triệu chứng phổ biến nhất của bệnh. Người bệnh thường xuyên đau dữ dội ở vùng giữa và phía dưới. Đôi khi cơn đau kèm theo bụng chướng, đại tiện không đều.

Bụng thường xuyên đầy hơi: Khi hệ tiêu hóa gặp vấn đề khiến thức ăn ứ đọng, khó tiêu gây chướng bụng, đầy hơi.

Buồn nôn, nôn, ợ chua, ợ hơi: Là những triệu chứng thường gặp cho thấy bệnh nghiêm trọng. Điều này khiến người bệnh chán ăn, suy nhược cơ thể.

Đây là những triệu chứng phổ biến của bệnh khi tìm kiếm câu hỏi dấu hiệu đau dạ dày tiếng Trung. Ngoài ra người bệnh còn có những triệu chứng khác như nóng bụng, tức bụng, đau vùng thượng vị… Những nguyên nhân kể trên cũng có thể là triệu chứng của nhiều bệnh lý khác, vì thế người bệnh nên thăm khám để xác định nguyên nhân chính gây bệnh.

胃痛可以扩散吗?: Đau bao tử có bị lây không?

Đây là bệnh không lây, vì thế người bệnh không cần lo lắng khi chăm sóc người bệnh.

胃痛和腹痛看起来不同: Đau dạ dày và đau bụng khác nhau như thế nào

Bệnh lý đau bao tử có triệu chứng là đau bụng. Tuy nhiên khi bạn bị đau bụng thì không chắc chắn rằng bạn bị vấn đề về dạ dày. Vì thế, để biết chính xác tình trạng bệnh, bạn nên thăm khám tại các cơ sở y tế để có kết luận chính xác nhất.

胃痛危险吗?: Đau bao tử có nguy hiểm không?

Đây là bệnh không nguy hiểm đến tính mạng, tuy nhiên nếu để lâu bệnh có thể tiến triển gây nên các biến chứng như ung thư dạ dày hết sức nguy hiểm.

胃痛应该吃吗? : Đau dạ dày nên ăn gì?

Người bệnh nên ăn các thực phẩm mềm, ẩm như các loại quả táo, đu đủ, các loại rau như cải bó xôi, bắp cải. Ngoài ra người bệnh nên ăn bổ sung sữa chua, uống nước đầy đủ để tốt cho điều trị bệnh.

胃痛应该禁食吗?: Đau bao tử nên kiêng ăn gì?

Người bệnh nên kiêng các loại thực phẩm chua, các loại đồ ăn cay nóng, có chất kích thích, rượu bia, nước uống có ga… đây đều là những thực phẩm có thể khiến tình trạng bệnh của bạn nghiêm trọng hơn.

Dịch thuật về các khái niệm tiếng Trung khác

Bướu Cổ Basedow Là Gì? Những Nguyên Nhân Nào Gây Bướu Cổ Basedow?

Bướu cổ Basedow là một dạng cường chức năng tuyến giáp

Basedow là một trong những bệnh lý cường giáp thường gặp trên lâm sàng với các biểu hiện chính: Nhiễm độc giáp kèm bướu giáp lớn lan tỏa, lồi mắt và tổn thương ở ngoại biên.

Cơ chế sinh bệnh học của bướu cổ Basedow

Nguyên nhân gây bệnh bướu cổ Basedow

Nguyên nhân gây bướu cổ Basedow vẫn chưa rõ, nhưng sự tăng tiết hormone tuyến giáp T3 và T4 được cho là do rối loạn miễn dịch gây kích thích bất thường tuyến giáp.

Một vài yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh bướu cổ Basedow như:

– Thai nghén nhất là giai đoạn chu sinh.

– Dùng nhiều iod, đặc biệt dân cư sống trong vùng thiếu iod, có thể iod làm khởi phát bệnh Basedow tiềm tàng.

– Dùng lithium làm thay đổi đáp ứng miễn dịch.

– Nhiễm trùng và nhiễm virus.

– Ngừng dùng corticoid đột ngột.

– Người có kháng nguyên bạch cầu người (Human Leukocyte Antigen – HLA) HLA B8-DR3, HLA BW 46-B5 và HLA-B17.

– Stress về tinh thần, chấn động thể chất, nhiễm khuẩn.

– Yếu tố di truyền: 15% bệnh nhân có người thân mắc bệnh tương tự và khoảng 50% người thân của bệnh nhân có tự kháng thể kháng giáp trong máu.

Triệu chứng của bướu cổ Basedow

Thể điển hình của bệnh bướu cổ Basedow sẽ có đủ 3 biểu hiện lâm sàng chính: Bướu giáp, hội chứng cường giáp và lồi mắt. Mức độ trầm trọng của mỗi biểu hiện lại khác nhau tuỳ vào từng bệnh nhân.

Tuyến giáp thường lan toả tương đối đều, mềm hoặc chắc. Bướu giáp lớn đôi khi gây chèn ép các cơ quan lân cận.

Hội chứng cường giáp là biểu hiện của bệnh bướu cổ Basedow

– Hội chứng cường giáp:

Trong hội chứng cường giáp, thường có các dấu hiệu của sự kích thích thần kinh, rối loạn thần kinh thực vật, rối loạn tiêu hóa và sự rối loạn hoạt động của các cơ quan khác trong cơ thể.

+ Hệ thần kinh – cơ: Dễ nóng giận, dễ xúc cảm, dễ lo âu, sợ sệt đôi khi không tập trung được tư tưởng, mất ngủ, run tay, yếu cơ và teo cơ.

+ Hệ thần kinh thực vật: Mặt phừng đỏ, da nóng, ẩm, vã nhiều mồ hôi.

+ Hệ tiêu hoá: Ăn nhiều, buồn nôn, tăng nhu động ruột gây tiêu chảy hay đại tiện nhiều lần

+ Dấu hiệu của sự tăng chuyển hoá: Gầy sút, thân nhiệt tăng, sợ nóng.

+ Hệ tim mạch: Mạch nhanh, tăng hơn khi gắng sức hoặc xúc động mạnh, loạn nhịp tim, hồi hộp

+ Hệ sinh dục: Rối loạn kinh nguyệt, liệt dương

+ Hệ da, lông, tóc, móng: Da mỏng, hồng, nóng ẩm; có hồng ban; lông tóc mảnh, khô, dễ gãy; móng tay dễ gãy; phù niêm trước xương chày.

Triệu chứng của bướu cổ Basedow điển hình là lồi mắt

Theo phân loại của Hội giáp trạng Mỹ (American Thyroid Association) các biểu hiện ở mắt được phân độ như sau:

Tỉ lệ gặp 2 – 3%, thường định vị ở mặt trước cẳng chân, dưới đầu gối, có tính chất đối xứng. Da vùng thương tổn hồng, bóng, thâm nhiễm cứng, lỗ chân lông nổi lên, lông mọc thưa và dựng đứng, bài tiết nhiều mồ hôi. Đôi khi thương tổn lan tỏa từ chi dưới đến bàn chân.

– Biểu hiện ngoại biên:

Ngoài các biểu hiện trên còn tìm thấy một số dấu hiệu của các bệnh lí tự miễn phối hợp khác đi kèm như suy vỏ thượng thận, suy tuyến cận giáp, tiểu đường, nhược cơ nặng.

Giải pháp giúp kiểm soát bướu cổ Basedow nhờ sản phẩm thảo dược

Như vậy, bên trên bài viết đã trình bày cho các bạn về vấn đề bệnh bướu cổ Basedow là gì, nguyên nhân và triệu chứng của tình trạng này. Hiện nay, nhiều người có xu hướng lựa chọn sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên để cải thiện các rối loạn về tuyến giáp, trong đó có bướu cổ Basedow.

Một trong những sản phẩm đã và đang được nhiều người bị các rối loạn tuyến giáp sử dụng có hiệu quả đó là thực phẩm bảo vệ sức khỏe. Đây là dòng sản phẩm từ thiên nhiên, chứa thành phần chính , một loại rong biển có công dụng điều hòa miễn dịch, tác động vào một trong những nguyên nhân phổ biến gây ra bệnh lý bướu cổ Basedow. Ngoài ra, sản phẩm còn chứa khổ sâm, ba chạc, bán biên liên, neem, vừa giúp tác động đến nguyên nhân gây bệnh, vừa cải thiện các triệu chứng như nhịp tim nhanh, lo lắng, thân nhiệt tăng, tăng huyết áp,… và hạn chế bướu cổ Basedow tái phát một cách an toàn, hiệu quả.

Cơ chế tác động của Ích Giáp Vương với bướu cổ Basedow

Kinh nghiệm kiểm soát bướu cổ Basedow

Mời các bạn cùng nghe chuyên gia Trần Quang Đạt tư vấn về cách chữa bướu cổ Basedow bằng thuốc nam trong video sau đây:

Để được tư vấn về bệnh bướu cổ Basedow cũng như các bệnh lý tuyến giáp khác và sản phẩm Ích Giáp Vương, vui lòng liên hệ tổng đài: 18006103 (miễn cước cuộc gọi)/ DĐ: 0902207582 (ZALO/VIBER).

* Tác dụng có thể khác nhau tuỳ cơ địa của người dùng

Hội Chứng Ống Cổ Tay Tiếng Anh Là Gì ?

Hội chứng ống cổ tay hay còn gọi là hội chứng đường hầm cổ tay có tên tiếng Anh là Carpal tunnel syndrome (carpal tunnel có nghĩa là cườm tay hay ống cổ tay), viết tắt tiếng Việt là HCOCT.

Tổng quan về hội chứng ống cổ tay

Hội chứng ống cổ tay là một trong các nguyên nhân gây ngứa, đau, tê rần, bì bì và làm yếu ngón tay, bàn tay, làm cho người bệnh rất khó chịu, có thể gây teo bàn tay. Bệnh thường gặp ở độ tuổi trên 35 và ở phụ nữ mang thai (thường gặp ở giai đoạn cuối thai kỳ), phụ nữ mắc bệnh nhiều hơn nam giới.

Hội chứng ống cổ tay gây đau ở cổ tay và bàn tay, tuy không gây tử vong nhưng ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống, nhất là đối với bàn tay phải.

Điều trị hội chứng ống cổ tay

Phần lớn các trường hợp hội chứng ống cổ tay có thể khỏi khi người bệnh thay đổi môi trường làm việc, thay đổi cách sống khoa học và hợp lý hơn. Ít khi cần đến sự can thiệp của thầy thuốc chuyên khoa nội thần kinh. Những trường hợp thể nặng phải được điều trị nội khoa tích cực, nếu không chuyển biến thì phải can thiệp bằng phẫu thuật.

Uống thuốc kháng viêm không phải corticoid cho những ca nhẹ, nên sử dụng hết sức dè dặt thuốc corticoid chích tại chỗ nếu thấy bệnh nặng không đáp ứng trị liệu bảo tồn nêu trên. Khi tê nặng ảnh hưởng công việc hay khi đã thấy teo cơ gò cái thì nên phẫu thuật giải ép cắt dải dây chằng mặt lòng cổ tay để giải phóng thần kinh giữa. Tập luyện lại bàn, ngón tay để sớm phục hồi vận động các ngón, đặc biệt làm nở lại cơ gò cái.

Lồng ghép phối kết hợp nhiều biện pháp:

Nẹp cổ tay để giữ bàn tay ở vị trí trung gian, giảm các hoạt động gập và xoay cổ tay liên tiếp do dó giảm sưng phù của các đầu gân cơ.

Uống thuốc uống gồm thuốc giảm đau chống viêm không steroid, và thuốc steroid, thuốc steroid có hiệu quả hơn là thuốc chống viêm không steroid.

Tiêm steroid một cách thận trọng vào trong ống cổ tay có hiệu quả hơn thuốc uống.

Điều trị bằng siêu âm.

Giải phẫu, nhằm giảm áp lực trong ống cổ tay khi các phương pháp điều trị thông thường không đạt kết quả. Kết hợp điều trị các bệnh tổng quát nếu có như tê thấp, nhược giáp, mập phì, tiểu đường…

Nguồn: Wikipedia