Top 3 # Xem Nhiều Nhất Bệnh Trĩ Trong Tiếng Anh Là Gì Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Mgwbeautypageant.com

Bệnh Trĩ Trong Tiếng Anh Gọi Là Gì

Bệnh trĩ tiếng anh là gì ?

Bệnh trĩ theo tên khoa học là ” hemorrhoids “

Đoạn mô tả ngắn về bệnh trĩ bằng tiếng anh

Nguyên nhân gây bệnh trĩ Bệnh trĩ có thể xuất hiện cho một số lý do. Khi các tĩnh mạch xung quanh hậu môn hoặc trong trực tràng được giãn ra (mở rộng) hoặc ứ máu, bệnh nhân có bệnh trĩ. Họ có thể xảy ra vì những lý do sau đây:

Mang thai

lão hóa

Tiêu chảy mạn tính

táo bón mãn tính – từ căng thẳng để di chuyển phân

Ngồi lâu (đặc biệt là vào nhà vệ sinh)

giao hợp qua đường hậu môn

Béo phì

Di truyền học – một số người kế thừa một xu hướng phát triển bệnh trĩ

Bệnh trĩ có thể xảy ra cả bên trong và bên trên bên trong hậu môn. Họ cũng có thể xuất hiện bên ngoài, dưới da của hậu môn.

Causes of hemorrhoids Hemorrhoids can appear for a number of reasons. When the veins around the anus or in the rectum are dilated (enlarged) or engorged with blood, the patient has hemorrhoids. They can occur for the following reasons:

Pregnancy

Aging

Chronic diarrhea

Chronic constipation – from straining to move stool

Sitting for long periods (especially on the toilet)

Anal intercourse

Obesity

Genetics – some people inherit a tendency to develop hemorrhoids

Hemorrhoids can occur both inside and above the inside of the anus. They can also appear externally, under the skin of the anus.

Các triệu chứng của bệnh trĩ Các triệu chứng của bệnh trĩ thường:

Chảy máu, thường không đau. Bệnh nhân có thể nhận thấy màu đỏ trên giấy vệ sinh hoặc trong bồn cầu.

Ngứa hoặc khó chịu ở vùng hậu môn.

Khó chịu và đau ở vùng hậu môn.

Cục u nhô ra từ vùng hậu môn.

Sưng ở vùng hậu môn.

Một cục gần hậu môn của bạn, điều này đôi khi có thể nhạy cảm.

Phân có thể bị rò rỉ (không có ham muốn của bạn nó sẽ xảy ra).

Trĩ nội, nằm bên trong trực tràng, thường không có triệu chứng; bệnh nhân không nhận thức của họ khi họ thường không gây ra bất kỳ sự khó chịu. Tuy nhiên, chúng có thể gây chảy máu trực tràng không đau nếu triệu chứng xuất hiện. Đôi khi một người không nhận thấy rằng họ có trĩ nội cho đến khi họ nhận thấy những vệt máu trên phân hoặc máu trên giấy vệ sinh. Căng khi đi qua một chiếc ghế có thể khiến họ bị chảy máu. Căng thẳng cũng có thể đẩy một Trĩ nội bộ để nó nhô ra qua hậu môn, điều này được gọi là trĩ nhô ra hoặc prolapsed và có thể gây đau. Khi bệnh nhân có trĩ ngoại, họ sẽ nằm dưới da xung quanh hậu môn. Họ có thể trở nên rất ngứa và có thể chảy máu. Đôi khi, máu có thể tích tụ và tạo thành một cục huyết khối (cục máu đông), mà có thể gây đau; khu vực sẽ sưng lên và bị viêm. trĩ ngoại có nhiều khả năng để trình bày với cơn đau.Symptoms of hemorrhoids Symptoms of hemorrhoids often include:

Bleeding, usually painless. The patient may notice red on the toilet paper or in the toilet bowl.

Itching or irritation in the anal area.

Discomfort and pain in the anal region.

Lumps protruding from the anal region.

Swelling in the anal region.

A lump near your anus, this can sometimes be sensitive.

Feces may leak (without your wanting it to happen).

Bệnh Tâm Thần Tiếng Anh Là Gì

Bệnh tâm thần là gì?

Bệnh tâm thần bao gồm một loạt các tình trạng ảnh hưởng đến cách chúng ta cảm thấy và suy nghĩ. Hầu hết những điều này lần đầu tiên được trải nghiệm vào cuối tuổi thiếu niên hoặc đầu hai mươi, nhưng có thể chỉ xuất hiện sau này trong cuộc đời.

Bệnh tâm thần tiếng anh là gì

Bệnh tâm thần tiếng anh là “Mental illness”

Từ vựng Tiếng Anh về các loại bệnh thường gặp

Stomach ache /ˈstʌmək-eɪk/: đau dạ dày

Backache /ˈbæk.eɪk/: đau lưng

Asthma /ˈæzmə/: suyễn

Hepatitis /ˌhepəˈtaɪtɪs/: viêm gan

Malaria /məˈleriə/: sốt rét

High blood pressure /haɪ blʌd ˈpreʃ.əʳ/: cao huyết áp

Sore throat /sɔːʳ θrəʊt/: viêm họng

Allergy /ˈælərdʒi/: dị ứng

Arthritis /ɑːrˈθraɪtɪs/: đau khớp xương

Cancer /ˈkænsər/: bệnh ung thư

Myocardial infarction /ɪnˈfɑːrkʃn/: nhồi máu cơ tim

Smallpox /ˈsmɔːlpɑːks/: bệnh đậu mùa

Heart attack /hɑːrt əˈtæk/: nhồi máu cơ tim

Tuberculosis /tuːˌbɜːrkjəˈloʊsɪs/: bệnh lao

Sore eyes /’so:r ais/: đau mắt

Cough /kɔf/: ho

Jaundice /ˈdʒɔːndɪs/: bệnh vàng da

Toothache /ˈtuːθ.eɪk/: đau răng

Nguyên nhân nào gây ra bệnh tâm thần?

Các bệnh tâm thần không có một nguyên nhân duy nhất, chúng có nhiều nguyên nhân, được gọi là các yếu tố nguy cơ. Bạn càng có nhiều yếu tố nguy cơ, bạn càng có nhiều khả năng mắc bệnh tâm thần. Đôi khi, bệnh tâm thần phát triển dần dần. Nó không xuất hiện cho đến khi một sự kiện căng thẳng kích hoạt nó.

Di truyền học: Bệnh tâm thần thường chạy trong gia đình.

Môi trường: Sống trong môi trường căng thẳng có thể khiến bạn dễ mắc bệnh tâm thần. Những thứ như sống trong cảnh nghèo đói hoặc bị gia đình bạo hành khiến não bộ của bạn căng thẳng và thường gây ra bệnh tâm thần.

Chấn thương thời thơ ấu: Ngay cả khi bạn không còn ở trong một môi trường căng thẳng, những điều đã xảy ra với bạn khi còn nhỏ có thể ảnh hưởng đến cuộc sống sau này.

Sự kiện căng thẳng: như mất người thân, hoặc bị tai nạn xe hơi.

Những suy nghĩ tiêu cực: Thường xuyên đặt bản thân xuống hoặc mong đợi điều tồi tệ nhất có thể khiến bạn mắc kẹt trong chu kỳ trầm cảm hoặc lo lắng.

Những thói quen không lành mạnh: như ngủ không đủ giấc hoặc không ăn.

Ma túy và rượu: Lạm dụng ma túy và rượu có thể gây ra bệnh tâm thần. Nó cũng có thể khiến bạn khó phục hồi sau bệnh tâm thần.

Chúng cũng ảnh hưởng đến mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng và khi nào họ gặp các triệu chứng đó.

Nguồn: https://hellosuckhoe.org/

Bệnh Tự Kỷ Trong Tiếng Anh Có Nghĩa Là Gì? Điều Trị Bệnh

Bệnh tự kỷ là một chứng rối loạn phát triển của hệ thần kinh ở người gây ảnh hưởng tới sự vận động, phát triển của não bộ; cản trở các tương tác: nói chuyện, giao tiếp, trình bày, biểu hiện cảm xúc… giữa người bệnh với mọi người xung quanh. Bệnh tự kỷ thường bắt gặp ở trẻ em hơn, tuy nhiên theo nghiên cứu gần đây cho thấy bệnh tự kỷ còn xảy ra ở người lớn và ngày càng tăng do áp lực công việc, cuộc sống hay những biến cố trong cuộc đời họ. Thế nhưng nhiều người vẫn chưa hiểu rõ Bệnh tự kỷ tiếng anh là gì? thì hôm nay bài viết này sẽ giúp cho bạn giải thích được thắc mắc đó.

Bệnh tự kỷ tiếng anh có nghĩa là gì ?

Bệnh Tự kỷ trong tiếng Anh có nghĩa là Autism.

– Chứng tự kỷ autistic – Kỷ luật tự giác : self-discipline – Tính tự kỷ : autism -Tự kỷ ám thị : autosuggestion

Nguyên nhân dẫn tới bệnh tự kỷ ở trẻ em (Causes autism in children):

– Di truyền: Các nhà nghiên cứu y học cho thấy rằng khoảng 90% trẻ mắc bệnh tự kỉ là do di truyền. Do đó nếu trong gia đình có người mắc bệnh tự kỉ thì con cháu họ sẽ có nguy cơ mắc bệnh tự kỷ khá cao. – Đối với những bà mẹ mang thai mắc bệnh cúm, sởi … điều này ảnh hưởng tới sự phát triển của trẻ, không những có nguy cơ cao khiến thai nhi bị dị dạng mà còn khiến trẻ có nguy cơ mắc bệnh tự kỉ. – Đái tháo đường: các nghiên cứu tổng hợp đã chứng minh rằng, những người mẹ mắc bệnh đái tháo đường khi mang thai sẽ tăng gấp đôi nguy cơ mắc bệnh tự kỉ. – Trong quá trình mang thai mà mẹ bầu sử dụng thuốc không theo chỉ định của bác sĩ, như thuốc an thần, axit valproic hoặc thuốc điều trị dạ dày, tá tràng, viêm khớp…đều khiến thai nhi dễ mắc bệnh tự kỉ sau khi trào đời. – Ảnh hưởng của thuốc trừ sâu: Năm 2007 các nhà nghiên cứu khoa sức khỏe cộng đồng California cho biết phụ nữ trong 8 tuần đầu thời kì mang thai sống gần nơi ruộng đồng nông trại có phun nhiều thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ sâu bọ … thì có nguy cơ mắc bệnh tư kỉ cao hơn những nơi có môi trường trong lành, sạch sẽ. – Gặp vấn đề về tuyến giáp: Vấn đề về tuyến giáp là do sự thiếu hụt tyroxin của người mẹ trong tuần 8 – 12 của kỳ thai nghén được công nhận là sản sinh ra những thay đổi trong não thai nhi dẫn tới tự kỷ. – Có các cuộc nghiên cứu gần đây cho biết, thai phụ bị căng thẳng, mệt mỏi, stress, u buồn … thì trẻ sinh ra dễ bị bệnh tự kỉ. – Nhiều chứng minh cho thấy trẻ bị thiếu sự quan tâm của cha mẹ, hay bị có cảm giác cô đơn, hoặc hay nghe nhạc vàng buồn u sầu ảo não thì dễ bị mắc bệnh tự kỉ.

Cách phòng tránh bệnh tự kỷ ở trẻ em (How to prevent autism in children):

– Trong quá trình mang thai các mẹ bầu hãy tiêm vắc xin đầy đủ để tránh mắc bệnh cúm, sởi … – Các mẹ bầu chăm sóc sức khỏe thật tốt, cung cấp đầy đủ dinh dưỡng. – Khi mang thai cần có chế độ nghỉ ngơi, giải trí hợp lí, cân đối. – Bà bầu nên giữ tâm trạng vui vẻ, thoải mái, tránh căng thẳng, stress… – Ba mẹ nên đặt tên cho trẻ và gọi tên trẻ khi trẻ được 6 tháng tuổi. – Cần có chế độ chăm sóc trẻ tốt, yêu thương quan tâm trẻ. – Cho trẻ nghe những ca khúc nhạc trẻ thơ, vui nhộn, phù hợp với lứa tuổi.

– During pregnancy the mother elected Please complete vaccination to avoid getting the flu, measles … – The pregnant mother good health care, adequate nutrition supply. – When pregnant should have a rest mode, entertain reasonable, balanced. – Pregnant women should keep the mood cheerful, comfortable, avoid stress, stress … – Parents should name the child and called the child when the child is 6 months old. – There should be a good child care regime, young love interest. – Let children hear the children songs, fun, age-appropriate.

Dấu hiệu nhận biết bệnh tự kỷ ở người lớn (Signs identify autism in adults):

* Trong các mối quan hệ (In the relationship):

– Khi gặp các vấn đề trong phát triển các kỹ năng giao tiếp, tư thế cơ thể không tự nhiên, nét mặt thiếu biểu cảm.

– Đối với những người cùng trang lứa, không thể thiết lập tình bạn.

– Gặp khó khăn trong việc quan tâm, chia sẻ, hưởng thụ lợi ích hoặc thành tựu với những người khác.

– Những người bị chứng tự kỷ có thể gặp khó khăn trong việc thấu hiểu cảm xúc của người khác, chẳng hạn như đau hoặc buồn rầu. Thiếu sự đồng cảm với người khác.

– When the problems in the development of communication skills, body posture is not natural, expressive facial features missing.

– For the same age, you can not set conditions.

– Difficulty in care, to share, to enjoy the benefits or achievements with other people.

– People with autism may have difficulty understanding other people’s emotions, such as pain or sorrow. Lack of empathy for others.

* Công việc và giao tiếp (ork and communication):

– Những người bị bệnh tự kỷ thường tiếp thu chậm , học tập kém, ít nói chuyện. Khoảng 40% những người bị chứng tự kỷ không bao giờ nói chuyện.

– Khó tiến hành các bước để bắt đầu một cuộc trò chuyện, những người bị chứng tự kỷ khó khăn để tiếp tục một cuộc trò chuyện, sau khi đã bắt đầu.

– Rập khuôn và lặp đi lặp lại việc sử dụng ngôn ngữ. Những người bị chứng tự kỷ thường lặp lại hơn một lần một từ hoặc cụm từ mà họ đã nghe nói trước đây.

– Những người bị tự kỷ gặp khó khăn để có thể hiểu hết được ý nghĩa các câu nói ẩn ý của người khác. Ví dụ, một người bị chứng tự kỷ có thể không hiểu rằng ai đó đang muốn tỏ ra vui vẻ, hài hước.

– People with autism usually absorb slowly, less academic, less talk. About 40% of people with autism never speak.

– Difficult to take steps to initiate a conversation, people with autism have difficulties to continue a conversation, after having started.

– Framing and repetitive use of language. People with autism often than once repeating a word or phrase that they have heard before.

– People with autism may have difficulty understanding the meaning of all the words of another subtext. For example, a person with autism may not understand that someone is wanting to be fun, humor.

* Trong hành vi. Các dấu hiệu bệnh tự kỷ có thể bao gồm (In behavior. Signs of autism may include):

– Người mắc chứng tự kỷ thường chỉ tập trung vào một bộ phận cụ thể của các món đồ quen thuộc, chẳng hạn như bánh xe trên một chiếc xe, thay vì toàn bộ.

– Rập khuôn hành vi.

– People with autism often focus on a specific part of the familiar items, such as wheels on a car, instead of the whole.

– Anxiety about a certain topic. For example, adults may be fascinated by video games, trading cards or license plates

– Framing behavior.

Chúng tôi hi vọng qua bài viết Bệnh tự kỷ tiếng anh là gì sẽ giúp bạn đọc mở rộng thêm vốn anh ngữ của mình.

Bệnh Tiểu Đường Tiếng Anh Là Gì?

Bệnh tiểu đường tiếng anh là Diabetes mellitus hay còn gọi là bệnh đái tháo đường. Là một nhóm bệnh rối loạn chuyển hóa cacbohydrat khi hoóc môn insulin của tụy bị thiếu hay giảm tác động trong cơ thể, biểu hiện bằng mức đường trong máu luôn cao; trong giai đoạn mới phát thường làm bệnh nhân đi tiểu nhiều, tiểu ban đêm và do đó làm khát nước. Bệnh tiểu đường là một trong những nguyên nhân chính của nhiều bệnh hiểm nghèo, điển hình là bệnh tim mạch vành, tai biến mạch máu não, mù mắt, suy thận, liệt dương, hoại thư, v.v…

Phân loại bệnh tiểu đường tiếng anh và nguyên nhân gây ra bệnh.

Bệnh tiểu đường tiếng anh có 2 thể bệnh chính: Bệnh tiểu đường loại 1 do tụy tạng không tiết insulin, và bệnh tiểu đường loại 2 do tiết giảm insulin và đề kháng insulin.

– Bệnh tiểu đường loại 1: thường xảy ra cho người dưới 40 tuổi, hay bắt đầu vào khoảng tuổi 14. Loại tiểu đường này, có lẽ do di truyền, tuy điều này chưa được hiểu rõ

– Bệnh tiểu đường loại 2: thường gặp ở lứa tuổi trên 40, nhưng gần đây xuất hiện ngày càng nhiều ở lứa tuổi 30, thậm chí cả lứa tuổi thanh thiếu niên.

Những triệu chứng quan trọng của bệnh tiểu đường tiếng anh:

Bệnh tiểu đường tiếng anh thường có các triệu chứng:

– Khát nước quá mức bình thường, khô miệng ngay cả sau khi uống nước.

– Thường xuyên đi tiểu và thường đi ngay sau khi uống nước khoảng 15-20 phút. Tuy nhiên cũng không nên vội kết luận rằng một người bị bệnh tiểu đường dựa trên triệu chứng ít này vì cũng có những nguyên nhân khác cũng gây ra đi tiểu nhiều như ăn quá nhiều đồ hải sản…

– Giảm cân hoặc tăng cân bất thường và kèm theo mệt mỏi. Điều này có thể là do các vấn đề khác như tăng hoặc giảm hoạt động của tuyến giáp, vì vậy điều quan trọng là phải thực hiện kiểm tra y tế và xét nghiệm máu để xác định nguyên nhânbệnh tiểu đường tiếng anh.

-Mờ mắt. Đây là một vấn đề cần được quan tâm cẩn thận do nhiều người được chẩn đoán bị bệnh tiểu đường ngay sau khi họ gặp vấn đề với tầm nhìn. Tiểu đường có thể gây ra mù tạm thời, đôi khi là mù vĩnh viễn.

– Buồn nôn, khi đó có thể người bệnh tiểu đường tiếng anh có những biểu hiện nôn đi kèm hoặc không nôn.

– Chậm hồi phục từ các vết thương. Một số người sẽ thấy rằng họ dễ dàng bị thâm tím, loét hoặc tổn thương da khi va chạm nhẹ và thường thì các vết thương này lâu lành.

– Nhiễm trùng âm đạo ở phụ nữ và nhiễm trùng nấm men ở nam giới.