Top 8 # Xem Nhiều Nhất Bệnh Zona Dịch Tiếng Anh Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Mgwbeautypageant.com

Dịch Tiếng Anh Sang Tiếng Việt Chuẩn Nhất Tphcm

Dịch tiếng Anh sang tiếng Việt chuẩn nhất tại TPHCM của PNVT đã giúp cho nhiều khách hàng thành công các giao dịch của mình, đặc biệt dịch thuật công chứng tiếng Anh trong ngày. Thật vậy, bạn đang có tài liệu quan trọng, với số lượng lớn, hoặc có hồ sơ định cư, xin visa và cần tìm một công ty uy tín để trao trọng trách này. Trên mạng thì ai cũng nói mình dịch tiếng Anh tốt nhất, làm sao tìm đến một công ty thật sự làm tốt “dich tieng Anh sang tieng Viet”. PNVT nói được là làm được “dịch tiếng Anh sang tiếng Việt chuẩn nhất” hiện nay.

Dịch tiếng Anh sang tiếng Việt nhanh và chuyên nghiệp

Thoạt đầu nói dịch tiếng Anh sang tiếng Việt nhanh thì nhiều người thường nghĩ đến cái ẩu, tức cái kém chất lượng. Toàn thể biên dịch tiếng Anh ý thức được điều lo lắng này của khách hàng, nên đã khắc phục bằng cách: tập trung cao độ và bằng kiến thức chuyên môn, năng lực ngôn ngữ, kèm theo nhiều năm kinh nghiệm thì Dịch thuật tiếng Anh sẽ làm bạn hài lòng.

Để làm tốt dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt đòi hỏi đội ngũ biên phiên dịch tiếng Anh có trình độ rất khá và kinh nghiệm dịch thuật là yếu tố giúp tính thống nhất cách dùng từ và làm nhanh trong thời gian ngắn nhất.

Ngoài ra, chúng tôi còn một lực lượng hùng hậu đội ngũ biên phiên dịch tiếng Anh, họ có trình độ và kiến thức tương ứng nhau cũng là yếu tố giúp thống nhất và hỗ trợ nhanh nhất cho khách hàng.

Thực tế, chúng tôi có thể thực hiện dịch hợp đồng và những tài liệu không chuyên môn sâu có thể 10-20 trang một ngày và đã giúp cho nhiều khách hàng chữa cháy và tuy nói là chữa cháy nhưng chất lượng không thua kém gì một bài dịch chuẩn mực. Xem tham khảo Dịch tiếng Việt sang tiếng Anh.

Dịch tiếng Anh sang tiếng Việt đa ngành

Từ lúc thành lập cho đến nay, kim chỉ nam giúp PNVT không ngừng đào tạo, tuyển dụng và tìm kiếm nhân tài để dịch vụ dịch tiếng Anh sang tiếng Việt ngày càng có đội ngũ kế thừa, để “trường giang sóng sau xô sóng trước” là chiến lược sống còn của công ty. Chiến lược đó còn là sự đa dạng hóa ngành dịch thuật phải kể đến là:

Dịch tiếng Anh chuyên ngành xây dựng

Dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành Máy móc thiết bị và các hướng dẫn sử dụng

Dịch tiếng Anh các chuyên ngành kinh tế như hợp đồng ngoại thương, các hợp đồng dân sự, hợp đồng mua bán nhà…

Dịch thuật lĩnh vực pháp luật với đội ngũ biên phiên dịch tốt nghiệp và có nhiều năm kinh nghiệm và hiện đang công tác trong cùng lĩnh vực pháp luật, sẽ là hứa hẹn phát triển bền vững.

Dịch tiếng Anh chuyên ngành y tế với nhiều phân ngành nhỏ như tim mạch, phổi, các máy móc trang thiết bị, các brochure, các hướng dẫn sử dụng máy móc y tế… được thực hiện bởi các y, bác sĩ đã và đang công tác trong ngành.

Ngoài ra còn rất nhiều chuyên ngành khác, chỉ cần yêu cầu là chúng tôi cung cấp được ngay với tinh thần cầu tiến, cầu được phục vụ là phương châm làm lâu dài của công ty chúng tôi.

Dịch thuật tiếng Anh công chứng không cần bản gốc

Dịch thuật tiếng Anh và công chứng không bản gốc là những nổ lực để hỗ trợ những công ty đang chờ bản gốc từ nước ngoài về. Họ cần công chứng dịch thuật tiếng Anh để nộp hồ sơ dự thầu. Tuy dịch vụ này không còn mới mẻ gì nhưng có thể có nhiều khách hàng không biết dịch vụ này và sẽ làm ảnh hưởng đến công việc của mình. Chẳng hạn, khi phải cần bộ hồ sơ giao hàng (shipping documents gồm C/O – certificate of origin, B/L – bill of lading, commercial invoice, packing list, L/C-letter of credit) trong khi phải đợi Giấy chứng nhận xuất xứ từ nước ngoài về phải mất 5-7 ngày, nếu như các bạn có bản scan thì chúng tôi có thể xử lý tốt dịch tiếng Anh sang tiếng Việt có công chứng tư pháp.

Điều kiện chỉ cần bản scan hoặc photo đó có chữ ký và con dấu là được, thậm chí chỉ cần có một trong hai điều kiện này, chúng tôi vẫn có thể tiến hành dịch công chứng với thời gian ngắn nhất.

Dịch vụ mở rộng của dịch tiếng Anh sang tiếng Việt

Ngoài công tác dịch thuậtvà công chứng bản dịch tiếng Anh, PNVT còn thực hiện các dịch vụ mở rộng sau để tạo một quy trình khép kín về dịch vụ Dịch tiếng Anh sang tiếng Việt, các dịch vụ mở rộng phải kể đến là:

Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự / chứng nhận lãnh sự tài liệu nước ngoài

Hỗ trợ giao nhận tài liệu trong trường hợp lượng lớn tài liệu

Cam kết dịch thuật tiếng Anh của PNVT

100% bản dịch đạt chất lượng thì mới có thể sử dụng được.

MIỄN PHÍ 100% nếu bản dịch không sử dụng được.

MIỄN PHÍ điều chỉnh bản dịch với số lượng nhỏ.

Biên dịch tiếng Anh có đủ trình độ chuyên môn, để mang lại bản dịch tiếng Anh tốt nhất.

Những Từ Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Dịch Bệnh Coronavirus

Đây là tên một chủng virus có thể gây sốt, khó thở, viêm phổi và tiêu chảy. Một vài trường hợp có khả năng gây nguy hiểm chết người. Một số trường hợp khác gây cảm thông thường. Tên của virus có nguồn gốc từ từ gốc Latin “corona”, có nghĩa là “crown – vương miện”. Coronavirus có nguồn gốc từ động vật – như lạc đà, cầy hương và dơi – và thông thường không thể lây sang người. Nhưng thông thường Coronavirus biến đổi gen có thể lây từ động vật sang người, sau đó thì từ người sang người, giống như trường hợp của dịch SARS vào đầu những năm 2000.

Novel coronavirus

Coronavirus mới, đây là một chủng coronavirus chưa từng được phát hiện trước đây, theo Trung tâm kiểm soát và ngừng dịch bệnh Hoa Kỳ. Coronavirus từ Vũ Hán chính là một chửng coronavirus mới bởi đây là chủng virus gây bệnh về đường hô hấp lần đầu tiên được tìm thấy tại Vũ Há, Trung Quốc vào tháng 12/2019.

Epidemic

Dịch bệnh, việc tăng đột biến số lượng các ca mắc bệnh tại một khu vực địa lý nào đó, vượt quá con số mà các quan chức y tế thường dự báo. Nếu chỉ tăng số lượng ca bệnh trong một khu vực địa lý nhỏ hoặc một nhóm người nhỏ thì được gọi là “outbreak – sự bùng phát”.

Pandemic

Dịch lớn xảy ra khắp nơi, dịch bệnh đã lây lan sang nhiều nước và /hoặc vài vùng lãnh thổ. Sự khác biệt giữa “outbreak”, “epidemic” và “pandemic” có thể không hoàn toàn rõ ràng và tùy thuộc vào quan điểm của các nhà khoa học và các quan chức y tế.

Emerging disease

Bệnh dịch mới xuất hiện, là loại bệnh lần đầu tien xuất hiện ở một khu dân cư hoặc khu vực địa lý nào đó, hoặc một bệnh đã từng xuất hiện nhưng với tỉ lệ nhiễm thấp nhưng đột nhiên tăng cao lên mức kỷ lục về số ca nhiễm.

Reservoir

Sinh vật dự trữ mầm bệnh, gồm động vật, cây cối hoặc môi trường mà trong đó bệnh có thể cư trú trong một thời gian dài.

Zoonotic

Các bệnh truyền nhiễm có thể truyền từ động vật sang người.

Transmission

Truyền bệnh, điều này có thể xảy ra thông qua nhiều cách, trực tiếp truyền thông qua giao tiếp giữa người với người và dịch bắn ra hoặc gián tiếp thông qua ăn uống thực phẩm nhiễm khuẩn hoặc bị đốt bởi muỗi mang mầm bệnh.

Person-to-person contact

Tiếp xúc trực tiếp giữa người với người, cụ thể là hôn, động chạm, ho, hắt hơi….

Droplet

Dịch lỏng dưới dạng bụi do hắt hơi, ho và thậm chí là nói. Dịch lỏng dạng bụi có thể gây lan truyền bệnh khi một người nhiễm bệnh ho và hắt hơn, giọt nước bắn vào mồm, mắt và mũi của những người xung quanh. Bệnh cũng bị lây truyền khi một người chạm và các bộ phận cơ thể người khác có chứa dịch của người nhiễm bệnh và sờ lên mặt.

Isolation

Cách ly, tách người bệnh ra khỏi những người khỏe mạnh.

Quarantine

Kiểm dịch, cách ly để theo dõi, là tách hoặc hạn chế đi lại đối với những người dường như khỏe mạnh nhưng trước đó đã tiếp xúc với mầm bệnh để theo dõi. Thời gian kiểm dịch phụ thuộc vào thời gian ủ bệnh của bệnh dịch đó.

Contact tracing

Lập danh sách những người đã từng tiếp xúc với người bệnh, xác định những người trước đó đã tiếp xúc với người bệnh.

Screening

Kiểm tra thân nhiệt, kiểm tra sức khỏe xem một người có bị bệnh không – thường thông qua đo thân nhiệt và hỏi các câu hỏi về triệu chứng nếu thân nhiệt cao.

Reproductive rate

Tỉ lệ lây nhiễm thứ phát, đó là tỉ lệ cho biết, với mỗi người nhiễm bệnh thì có khả năng lây nhiễm cho bao nhiêu người khác trong khu vực đó.

Cố Gắng Lên Trong Tiếng Anh Dịch Ra Nghĩa Là Gì Điều Trị Bệnh

Cố gắng lên trong tiếng anh dịch ra nghĩa là gì

Khi ai đó gục ngã đến gần và vỗ vai nói cố lên, cố gắng lên, hãy làm hết sức mình,… đó là những lời động viên hơn nữa như những mồi lửa cần châm vào quả bom. Thế nhưng để lời động viên hiệu quả hơn, độc hơn thì cụm từ cố gắng lên dịch sang tiếng anh thì sẽ hiệu quả hơn thích hợp cho tuổi trẻ hơn.

Don’t worry too much Đừng lo lắng quá

Take this risk ! Hãy mạo hiểm thử!

Think and affirm yourself! Hãy suy nghĩ và khẳng định mình

I totally believe in you Anh rất tin tưởng ở em

Try your best! Cố gắng hết sức mình

You have nothing to worry about Bạn không phải lo lắng bất kỳ điều gì

Call me if there is any problem Hãy gọi cho tôi nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì

Một số câu có dùng từ cố gắng dịch sang tiếng anh

Đó là câu chuyện về những con người vẫn tiếp tục cố gắng , cố gắng nhiều hơn nữa , những người quá yêu quê hương mình đến nỗi không thể làm bất cứ việc gì mà không cố gắng hết sức .

It ‘s about people who kept going , who tried harder , who loved their country too much to do anything less than their best .

Bí quyết là không nên cố gắng xem xét tất cả mọi góc độ , mà cố gắng xác định yếu tố nào có vẻ đáng quan tâm nhất trong khoảng thời gian đầu tư .

The trick is to not try and figure out all the angles , but to determine what factors are likely to count most over the time span of the investment .

Các tác giả thấy rằng 52,4% người hút thuốc thường xuyên đã cố gắng để bỏ thuốc lá trong vòng 12 tháng trước đó – và chỉ có 31,7% cố gắng làm được như vậy nhờ gặp chuyên gia tư vấn hoặc dùng thuốc .

The authors found that 52.4 % of regular smokers had tried to quit at some time during the previous 12 months – only 31.7 % attempted to do so with either counseling or medication .

Cách tốt nhất để xử lý bất kỳ sự tấn công hoặc đe doạ tấn công nào là cố gắng thoát ra .

The best way to handle any attack or threat of attack is to try to get away .

Những người công nhân này đang cố gắng làm mát các lò phản ứng đã bị hư hỏng nhằm ngăn chặn giải thoát phóng xạ .Cố gắng đầu tư tiền của bạn vào những công ty thường hoạt động ổn định hoặc tương đối tốt hơn trên thị trường .

Aim to invest your money in products that tend to perform in line or slightly better than the market .

Nói chung , các nước cố gắng kiềm chế lạm phát thông qua lãi suất và rồi tác động đến tỷ giá hối đoái giữa các quốc gia .

Generally speaking , countries attempt to manage inflation through interest rates and that in turn affects exchange rates between countries .

Ông cho biết mặc dù cố gắng khử trùng liên tục , 169 gia súc của ông đã trở thành nạn nhân của bệnh lở mồm long móng vào năm ngoái , và cũng giống như nhiều nông dân khác trên khắp cả nước , ông phải cho người giết chúng .

Despite continual disinfecting efforts , he says his 169 cattle fell victim to foot-and-mouth disease last year , and like so many other farmers across the country , he had to have them killed .

Hãy cố gắng xác định tất cả các nguyên nhân gây mất ngủ có thể xảy ra .

Try to identify all possible causes of your insomnia .

Bạn cũng có thể cố gắng làm những việc như thế .

It is possible to do so , though .

Tôi đang cố gắng học tiếng Anh.

I am trying to learn English.

Các Thì Trong Tiếng Anh: Bảng Tóm Tắt 12 Thì Tiếng Anh

Có bao giờ bạn thắc mắc?

Làm sao để ghi nhớ các thì trong tiếng Anh ?

Mẹo nào để so sánh các thì tiếng Anh?

Khi nào dùng be used to + V, khi nào dùng used to + V-ing?

Bài viết hôm nay, Step Up chia sẻ với bạn tổng quan về 12 thì trong tiếng Anh, dấu hiệu nhận biết và bảng tóm tắt các thì một cách đầy đủ nhất.

Trong tiếng Anh được chia thành 12 thì cơ bản theo 3 mốc thời gian: Hiện tại, Quá khứ và Tương lai. Step Up sẽ chia sẻ khái quát với các bạn công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh. Chúng ta cùng tìm hiểu nào!

Toàn bộ kiến thức về 12 thì tiếng Anh và phối hợp sử dụng các thì được trình bày chi tiết trong sách Hack Não Ngữ Pháp – Sản phẩm mới của Step Up. Với hệ bài tập trong Sách và App giúp bạn có thể nói đúng thì của một câu đơn giản

1. Thì hiện tại đơn – Present simple

Định nghĩa: Thì hiện tại đơn (Simple Present hay Present Simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc hay một hành động mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Công thức với Động từ thường:

Khẳng định: S + V(s/es) + O

Ex: He walks every day. (Anh ấy đi bộ mỗi ngày.)

Phủ định: S + do/does not + V_inf + O

Ex: I don’t like to eat durian. (Tôi không thích ăn sầu riêng.)

Nghi vấn: Do/Does + S + V_inf + O?

Ex: Do you often study late? (Bạn có thường xuyên đi học muộn không?)

Công thức với Động từ tobe:

Khẳng định: S + am/is/are + O.

Ex: My mother is a nurse. (Mẹ tôi là một y tá.)

Phủ định: S + am/is/are not + O.

Ex: He’s not a bad guy. (Anh ấy không phải là một kẻ xấu.)

Nghi vấn: Am/is/are + S + O?

Ex: Are you ready? (Bạn đã sẵn sàng chưa?)

Cách dùng:

Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ex: Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.)

Diễn tả một thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Ex: I exercise for 30 minutes a day. (Tôi tập thể dục 30 phút mỗi ngày.)

Diễn tả một lịch trình, chương trình, một thời gian biểu.

Ex: The plane takes off at 8 o’clock tomorrow morning. (Máy bay cất cánh lúc 8 giờ sáng mai.)

Lưu ý: Khi chia động từ với chủ ngữ là số ít, cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là: -o, -s, -z, -ch, -x, -sh

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu thường có trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…

2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense

Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn (Tiếng Anh: Present Continuous hay Present Progressive) dùng để diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Công thức:

Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …

Phủ định: S + am/is/are not + V_ing + …

Ex: She is not playing soccer with her brother. (Cô ấy đang không chơi bóng đá với em trai cô ấy)

Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + …?

Ex: Are you working? (Bạn đang làm việc à?)

Cách dùng:

Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.

Ex: My brother is playing soccer now. (Anh trai tôi đang chơi bóng đá bây giờ.)

Diễn tả dự định, kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai đã định trước.

Diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó, dùng với “Always”.

Ex: He is always going to work without remembering to bring documents. (Anh ấy luôn đi làm mà không nhớ mang theo tài liệu.)

Dùng để cảnh báo, đề nghị và mệnh lệnh.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present , right now, look, listen, be quiet….

Lưu ý: Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những từ chỉ cảm giác, tri giác như: like (thích), need (cần), want (muốn), know (biết) , think (nghĩ), believe (nhớ)…

3. Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành (Tiếng Anh: The present perfect tense) được dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó.

Công thức:

Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O

Ex: I have been a nurse for more than six years (Tôi làm y tá đã hơn 6 năm.)

Phủ định: S + has/have not + V3/ed + O

Lưu ý: has not = hasn’t, have not = haven’t

Cách dùng:

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (tiếng Anh: Present Perfect Continuous) dùng để chỉ về một hành động hay sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

Công thức:

Ex: I have been learning English for 3 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 3 năm.)

Ex: Mike hasn’t been smoking for 5 months. (Mike đã không hút thuốc 5 tháng gần đây.)

Ex: Have you been standing in the rain for more than two hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi đúng không?)

Lưu ý:

S = I, we, you,they (số nhiều) + have

S = He, she, it, (số ít) +has

Cách dùng:

Diễn tả hành động xảy ra diễn ra liên tục trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.

Ex: I have been learning English for 8 years. (Tôi đã học tiếng anh được 8 năm.)

Diễn tả hành động vừa kết thúc, mục đích nêu kết quả của hành động.

Ex: I am tired of because I have been working all night. (Tôi mệt mỏi vì tôi đã làm việc cả đêm.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now,…

5. Thì quá khứ đơn – Past simple tense

Định nghĩa: Thì quá khứ đơn (tiếng Anh: Past Simple) dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc gây ảnh hưởng tới hiện tại), đã chấm dứt ở hiện tại và biết rõ thời gian hành động đó diễn ra.

Công thức với động từ thường

Câu khẳng định: S + V2/ed + O

Ex: I did my homework last week. (Tôi đã làm bài tập từ tuần trước.)

Câu phủ định: S + did not + V_inf + O

Ex: I didn’t leave the house last night. (Tôi đã không ra khỏi nhà đêm qua.)

Câu nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?

Ex: Did you cook dinner? (Bạn đã nấu bữa tối rồi chứ?)

Công thức với Động từ tobe

Câu khẳng định: S + was/were + O

Ex: Yesterday, I was tired. (Hôm qua, tôi mệt mỏi..)

Câu phủ định: S + were/was not + O

Ex: Yesterday, the road was not clogged. (Hôm qua đường không bị tắc.)

Câu nghi vấn: Was/were + S + O?

Ex: Was he absent last morning? (Anh ấy vắng mặt vào sáng qua?.)

Lưu ý:

S = I, he , she, it (số ít) + was

S= We, you, they (số nhiều) + were

Cách dùng:

Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ.

Ex: I did my homework. (Tôi đã làm bài tập về nhà của tôi.)

Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp tại trong thời điểm quá khứ.

Ex: Yesterday morning, I ate breakfast then I went to school. (Sáng hôm qua, tôi ăn sáng sau đó tôi đi học.)

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ

Ex: When I was studying, my brother watched the movie. (Khi tôi đang học, anh trai tôi xem phim.)

Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…

Cách phát âm -ed

Trong thì quá khứ các động sẽ được thêm đuôi “ed” vào sau động từ trừ một số động từ bất quy tắc. Các bạn tham khảo về cách phát âm ed:

6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense

Định nghĩa: Thì quá khứ tiếp diễn (tiếng Anh: Past Continuous) là một thì trong tiếng Anh hiện đại được dùng để nhấn mạnh quá trình hay diễn biến của sự vật hay sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra.

Công thức:

Câu khẳng định: S + were/ was + V_ing + O

Ex: I was playing volleyball when it started to rain. (Tôi đang đi chơi bóng chuyền thì trời mưa.)

Câu phủ định: S + were/was+ not + V_ing + O

Ex: I was not going out when my friend came yesterday. (Tôi đã không đi chơi khi bạn tôi đến hôm qua.)

Câu nghi vấn: Were/was+S+ V_ing + O?

Ex: Was she talking about her dog? (Cô ấy đang nói về con chó của mình?)

Cách dùng:

Để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Ex: My mom was cooking rice at 6 o’clock last night. (Mẹ tôi đang nấu cơm lúc 6 giờ tối qua.)

Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

Ex: I was playing game when he called. (Tôi đang chơi game thì anh ấy gọi.)

Lưu ý: với hành động đang xảy ra, ta chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành dộng chen vào chia ở thì quá khứ đơn

Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Ex: While I washed the vegetables, my mother cooked the chicken soup. (Trong khi tôi rửa rau, mẹ tôi nấu canh gà.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.

Ví dụ: At/At this time + thời gian quá khứ (at 7 o’clock yesterday), in + năm quá khứ, in the past,…

7. Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense

Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành (tiếng Anh: Past Perfect) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.

Công thức:

Câu khẳng định: S + had + V3/ed + O

Ex: I had done his homework before my mom arrived. ( Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà mẹ tôi về)

Câu phủ định: S + had + not + V3/ed + O

Ex: She hadn’t come home when her mother got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà mẹ cô tôi về.)

Câu nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?

Ex: Had the film ended when she arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi cô ấy tới rạp phải không?)

Lưu ý: trong thì quá khứ hoàn thành, các động từ được chia theo thì quá khứ hoặc chia theo bảng động từ bất quy tắc.

Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ

Ex: By 5:00 pm Mike had left Ha Noi. (Đến 5 giờ chiều Mike đã rời Hà Nội.)

Diễn đạt một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau dùng quá khứ đơn

Ex: Before I went out with friends, I had done my homework. (Trước khi đi chơi với bạn, tôi đã làm bài tập về nhà.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,…

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense

Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (tiếng Anh: Past perfect continuous) là thì trong ngữ pháp tiếng Anh được dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng khi nào cần diễn đạt tính chính xác của hành động.

Công thức:

Câu khẳng định: S + had been + V_ing + O

Ex: Jenny had been working for three hours when the boss telephoned. (Jenny đã làm việc được ba giờ thì ông chủ gọi điện.)

Câu phủ định: S + had + not + been + V_ing + O

Ex: I hadn’t been talking to Mike when I saw him. (Tôi đã không nói chuyện với Mike khi tôi nhìn thấy anh ấy.)

Câu nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? ​

Ex: Had he been playing soccer for two hours before he went to eat dinner?.(Anh ấy đã chơi bóng trong hai giờ trước khi đi ăn tối?)

Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: I had been doing some market research before my boss asked me to. (Tôi đã thực hiện một số nghiên cứu thị trường trước khi sếp yêu cầu.)

Lưu ý: hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.

Ex: My husband and I had been quarreling for an hour until 6 pm. (Tôi và chồng đã cãi nhau cả tiếng đồng hồ cho đến 6 giờ chiều.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường chứa các từ như Until then, by the time, prior to that time, before, after…

9. Thì tương lai đơn – Simple future tense

Định nghĩa: Thì tương lai đơn (tiếng Anh: Simple future tense) dùng để diễn tả một hành động không có dự định trước. Hành động đó được quyết định ngay tại thời điểm nói.

Công thức

Câu khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O

Ex: I will go to Phu Quoc on the weekend. ( Tôi sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần.)

Câu phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O

Ex: I won’t go to Phu Quoc on the weekend. (Tôi sẽ không đi Phú Quốc vào cuối tuần.)

Câu nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O?

Ex: Will you go to Phu Quoc on the weekend? (Bạn sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần đúng không?)

Cách dùng:

Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định.

Ex: She thinks it will be sunny. (Cô ấy nghĩ rằng trời sẽ nắng.)

Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.

Ex: I will bring coffee to you. (Tôi sẽ mang trà đến cho bạn.)

Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.

Ex: Tôi sẽ không giúp đỡ bạn nữa. (I won’t help you anymore.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…

Lưu ý: Thì tương lai đơn sử dụng trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1.

Ex: If you don’t study hard, you will fail the exam. (Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi.)

10. Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense

Định nghĩa: Thì tương lai tiếp diễn (tiếng Anh: Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động,sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

Công thức:

Câu khẳng định: S + will/shall + be + V-ing

Ex: I’ll be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai.)

Câu phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing

Ex: I won’t be staying at home at 8 am tomorrow. ( Tôi sẽ không ở nhà lúc 8 giờ sáng mai.)

Câu nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

Ex: Will he be staying at home at 8 am tomorrow? (Anh ấy sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai chứ?)

Cách dùng:

Diễn tả về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

Ex: I will be going camping at this time next Sunday. (Tôi sẽ đi cắm trại vào lúc này vào Chủ nhật tới.)

Diễn tả về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.

Ex: I will be waiting for you when the plane lands. (I will be waiting for you when the plane lands.)

Lưu ý: với hành động đang xảy ra trong tương lai ta chia thì tương lai tiếp diễn. Hành động khác chen chia ở thì hiện tại đơn.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các cụm từ: next time/year/week, in the future, and soon,…

11. Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense

Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành (tiếng Anh: Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Công thức:

Câu khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed

Ex: I will have finished my homework on Sunday. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào Chủ nhật.)

Câu phủ định: S + shall/will not + have + V3/ed

Ex: I won’t have finished my homework on Sunday. (Tôi sẽ không hoàn thành bài tập về nhà vào Chủ nhật.)

Câu nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?

Ex: Will he have finished my homework on Sunday? (Anh ấy sẽ làm xong bài tập của tôi vào Chủ nhật chứ?)

Cách dùng:

Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.

Ex: I will have finished my homework by 8 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 8 giờ.)

Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.

Ex: When my mother comes back, I will have done homework. (Khi mẹ tôi trở lại, tôi sẽ làm bài tập về nhà.)

Lưu ý: Hành động xảy ra trước chia thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì hiện tại đơn.

Dấu hiệu nhận biết: Đi kèm với các từ: by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense

Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (tiếng Anh: Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động đã đang sảy ra cho tới một thời điểm được nói trong tương lai.

Công thức:

Câu khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O

Ex: By this August I have been studying for 2 years at this school. (Tính đến tháng 8 này thì tôi đã học tại ngôi trường này được 2 năm.)

Câu phủ định: S + shall/will not+ have + been + V-ing

Ex: The workers won’t have been finishing this bridge for 4 years by the end of next month. (Tới cuối tháng này công nhân sẽ chưa thi công cái cầu này được 4 năm.)

Câu ghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?

Ex: Will you have been living in this house for 10 years by this week? ( Bạn sẽ sống ở căn nhà này dduocj 10 năm tính tới tuần này à?)

Cách dùng:

Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai

Ex: Until the end of this month, I will have been working at Step Up for 5 years. (Cho đến cuối tháng này, tôi sẽ làm việc tại Step Up được 5 năm.)

Dấu hiệu nhận biết: Có chứa For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai: by then, by the time,…

Bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh

Tổng hợp lại 12 thì trong tiếng Anh, ta có bảng tóm tắt sau:

Bài tập tổng hợp các thì trong tiếng Anh

Bài 1: Chia thì với các từ cho sẵn trong ngoặc

1. My grandfather never (fly) … in an airplane, and he has no intention of ever doing so.

2. In all the world, there (be) … only 14 mountains that (reach) … above 8,000 meters.

3. When I (come) …., she (leave) …. for Nha Trang 10 minutes ago.

4. Tomorrow I’m going to leave for home. When I (arrive) … at the airport, Mary (wait) … for me.

5. I (visit) … my uncle’s home regularly when I (be) … a child.

6. David (wash) … his hands. He just (repair) … the TV set.

7. The car (be) … ready for him the time he (come) … tomorrow.

8. When we (arrive) … in London tonight, it probably (rain) ….

9. London (change) … a lot since we first (come) … to live here.

10. On arriving at home I (find) … that she just (leave) … a few minutes before.

4. arrive – will be waiting

6. is washing – has just repaired

7. will have been – comes

8. arrive – will probably be raining

10. found – had just left

Đáp án: 1. D 2. A 3. C 4. B 5. D 6. C 7. B

Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa

1. They took my pencils, ripped my books and then laugh at me. 2. Susie goes out 4 hours ago and hasn’t come back, I’m worried. 3. Honey, have you seen my white shirt anywhere? Our daughter need it for a school project. 4. How did I met your mother? Well, we were both running late for work that day and then we was bumped into each other. 5. Stop! You being hurting yourself! 6. By the time I came, she is no where to be seen. 7. This song is so good that I have been listening to it since 4 hours.

Tổng kết

Comments